Đăng ký mã số đơn vị có quan hệ với ngân sách
1. Thủ tục cấp mã số quan hệ ngân sách cho dự án đầu tư xây dựng cơ bản
a) Trình tự thực hiện
Trường hợp 1: Hồ sơ đăng ký mã số dự án nộp trực tiếp hoặc qua đường bưu chính
Bước 1: Tiếp nhận hồ sơ tại Bộ phận Tiếp nhận và trả kết quả của Sở Tài chính (Tầng 1 Tháp B Trung tâm Hành chính tỉnh Bình Dương)
Bước 2: Kiểm tra hồ sơ (Theo quy định tại Thông tư số 185/2015/TT-BTC ngày 17/11/2015 của Bộ Tài chính)
- Trường hợp hồ sơ đầy đủ, hợp lệ: Tiếp nhận hồ sơ, ghi biên nhận và vào sổ theo dõi (Giấy biên nhận hồ sơ đăng ký mã số ĐVQHNS theo Mẫu số 09-MSNS-BTC)
- Trường hợp hồ sơ hợp lệ nhưng không đầy đủ: Đề nghị đơn vị bổ sung hồ sơ trong thời hạn 10 (mười) ngày làm việc kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ.
- Trường hợp hồ sơ không hợp lệ: trả lại hồ sơ và hướng dẫn đơn vị hoàn chỉnh để nộp lại hồ sơ.
Bước 3: Tiến hành nhập liệu trong hệ thống cấp mã số.
Bước 4: Trình Lãnh đạo phê duyệt, phát sinh mã số trong hệ thống cấp mã số.
Bước 5: Thông báo kết quả cấp giấy chứng nhận mã số trực tuyến cho đơn vị qua địa chỉ thư điện tử của người đại diện đơn vị đăng ký mã số.
Lưu ý: đơn vị đăng ký mã số dự án phải đăng nhập vào trang web Dịch vụ công trực tuyến - Đăng ký Mã số Đơn vị có quan hệ với ngân sách (https://mstt.mof.gov.vn) để đăng ký tài khoản sử dụng. Tài khoản này sẽ được dùng để đăng ký mã số ĐVQHNS trực tuyến, tra cứu thông tin hồ sơ đăng ký mã số ĐVQHNS, in Giấy chứng nhận mã số ĐVQHNS điện tử và các nội dung khác phục vụ công tác đăng ký và cấp mã số ĐVQHNS trên Dịch vụ công trực tuyến.
Trường hợp 2: Hồ sơ đăng ký mã số dự án qua Dịch vụ công trực tuyến
Bước 1: Đơn vị đăng ký mã số dự án đăng nhập vào trang web Dịch vụ công trực tuyến - Đăng ký Mã số Đơn vị có quan hệ với ngân sách (https://mstt.mof.gov.vn) để đăng ký tài khoản sử dụng (áp dụng đối với đơn vị chưa có tài khoản trên Dịch vụ công trực tuyến)
Bước 2: Đơn vị đăng ký mã số dự án truy cập vào Dịch vụ công trực tuyến bằng tài khoản đã được cấp để thực hiện kê khai, tải văn bản điện tử và gửi hồ sơ đăng ký mã số dự án trực tuyến.
Bước 3: Tiếp nhận, kiểm tra các thông tin trong hồ sơ trực tuyến
- Trường hợp hồ sơ đăng ký trực tuyến đầy đủ, hợp lệ: tiếp nhận hồ sơ.
- Trường hợp hồ sơ đăng ký trực tuyến không đầy đủ, không hợp lệ: từ chối, trả lại hồ sơ và thông báo lý do trả lại hồ sơ cho đơn vị qua Dịch vụ công trực tuyến. Trong thời hạn 10 (mười) ngày làm việc kể từ ngày hồ sơ bị từ chối, đơn vị không bổ sung đầy đủ hồ sơ thì hồ sơ đăng ký mã số trực tuyến của đơn vị không còn hiệu lực.
Bước 4: Trình Lãnh đạo phê duyệt, phát sinh mã số trong hệ thống cấp mã số.
Bước 5: Thông báo kết quả cấp giấy chứng nhận mã số trực tuyến cho đơn vị qua địa chỉ thư điện tử của người đại diện đơn vị đăng ký mã số.
b) Cách thức thực hiện
- Nộp hồ sơ trực tiếp tại Bộ phận Tiếp nhận và trả kết quả của Sở Tài chính (Tầng 1 Tháp B Trung tâm Hành chính tỉnh, phường Hòa Phú, thành phố Thủ Dầu Một, tỉnh Bình Dương).
- Nộp hồ sơ qua đường bưu chính.
- Nộp hồ sơ qua Dịch vụ công trực tuyến đăng ký mã số ĐVQHNS.
c) Thành phần, số lượng hồ sơ
- Thành phần hồ sơ bao gồm
Tờ khai đăng ký mã số đơn vị có quan hệ với ngân sách dùng cho các dự án đầu tư xây dựng cơ bản và các hồ sơ kèm theo tờ khai:
+ Đối với mẫu tờ khai số 02-MSNS-BTC: Bản sao hợp lệ Quyết định, Văn bản phê duyệt chủ trương đầu tư dự án hoặc Quyết định phê duyệt vốn chuẩn bị đầu tư dự án
+ Đối với mẫu tờ khai số 03-MSNS-BTC; Mẫu số 04-MSNS-BTC: Bản sao hợp lệ một trong các giấy tờ sau đây:
Quyết định đầu tư dự án;
Quyết định phê duyệt báo cáo kinh tế - kỹ thuật đối với các dự án chỉ lập báo cáo kinh tế - kỹ thuật;
Các quyết định điều chỉnh dự án (nếu có).
+ Đối với mẫu tờ khai số 06-MSNS-BTC: Bản sao hợp lệ Quyết định hoặc Văn bản có liên quan đến việc thay đổi, điều chỉnh thông tin dự án.
- Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
d) Thời hạn giải quyết
- 03 (ba) ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ đầy đủ, hợp lệ đối với hồ sơ cấp mã số dự án nộp trực tiếp hoặc nộp qua đường bưu điện
- 02 (hai) ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ đầy đủ, hợp lệ đối với hồ sơ đăng ký cấp mã số dự án trực tuyến.
e) Đối tượng thực hiện: Tổ chức.
f) Cơ quan thực hiện TTHC:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Sở Tài chính.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Sở Tài chính.
- Cơ quan phối hợp thực hiện: không.
g) Kết quả thực hiện TTHC: Giấy chứng nhận mã số ĐVQHNS điện tử dùng cấp cho dự án đầu tư theo mẫu số 05B-MSNS-BTC.
h) Phí, lệ phí: Không.
(Nếu thực hiện theo dịch vụ bưu chính công ích thì phần phí (lệ phí) đối với trường hợp này áp dụng theo Giá cước và chính sách miễn, giảm giá cước dịch vụ nhận gửi hồ sơ, chuyển trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính qua dịch vụ bưu chính công ích ban hành kèm theo Quyết định số 1268/QĐ-BĐVN của Tổng Công ty Bưu điện Việt Nam, ngày 11 tháng 11 năm 2017 được đính kèm theo Quyết định này).
i) Mẫu đơn, mẫu tờ khai: Tờ khai đăng ký mã số đơn vị có quan hệ với ngân sách theo quy định tại Thông tư số 185/2015/TT-BTC ngày 17/11/2015 của Bộ Tài chính hướng dẫn đăng ký, cấp và sử dụng mã số đơn vị có quan hệ với ngân sách:
- Dùng cho các dự án đầu tư xây dựng cơ bản ở giai đoạn chuẩn bị đầu tư (Mẫu số: 02-MSNS-BTC).
- Dùng cho các dự án đầu tư xây dựng cơ bản ở giai đoạn thực hiện dự án (Mẫu số: 03-MSNS-BTC).
- Tờ khai đăng ký thông tin chuyển giai đoạn dự án đầu tư (Mẫu số: 04-MSNS-BTC).
- Tờ khai đăng ký thay đổi thông tin về mã số đơn vị có quan hệ với ngân sách (Mẫu số 06-MSNS-BTC).
k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện TTHC: Không.
l) Căn cứ pháp lý của TTHC:
- Luật Ngân sách nhà nước số 01/2002/QH11 ngày 16/12/2002.
- Luật Xây dựng số 50/2014/QH13 ngày 18/6/2014;
- Luật Đầu tư công số 49/2014/QH13 ngày 18/6/2014;
- Thông tư số 185/2015/TT-BTC ngày 17/11/2015 của Bộ Tài chính hướng dẫn đăng ký, cấp và sử dụng mã số đơn vị có quan hệ với ngân sách.
- Quyết định số 336/QĐ-BTC ngày 26/02/2016 của Bộ Tài chính về việc công bố TTHC trong lĩnh vực đăng ký mã số đơn vị có quan hệ với ngân sách thuộc thẩm quyền giải quyết của Bộ Tài chính.
2. Cấp mã số đơn vị có quan hệ ngân sách cho các đơn vị sử dụng ngân sách nhà nước
* Đối với hồ sơ đăng ký mã số quan hệ ngân sách nộp trực tiếp hoặc qua đường bưu chính
- Bước 1: Tiếp nhận hồ sơ tại Bộ phận Tiếp nhận của Sở Tài chính (Tầng 1, Tháp B, Trung tâm Hành chính tỉnh, phường Hòa Phú, thành phố Thủ Dầu Một, tỉnh Bình Dương).
- Bước 2: Kiểm tra hồ sơ và viết biên nhận (Theo quy định tại Thông tư số 185/2015/TT-BTC ngày 17/11/2015 của Bộ Tài chính).
+ Trường hợp hồ sơ đầy đủ, hợp lệ: Tiếp nhận hồ sơ, ghi biên nhận và vào sổ theo dõi (Giấy biên nhận hồ sơ đăng ký mã số ĐVQHNS theo Mẫu số 09-MSNS-BTC)
+ Trường hợp hồ sơ hợp lệ nhưng không đầy đủ: Đề nghị đơn vị bổ sung hồ sơ trong thời hạn 10 (mười) ngày làm việc kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ.
+ Trường hợp hồ sơ không hợp lệ: trả lại hồ sơ và hướng dẫn đơn vị hoàn chỉnh để nộp lại hồ sơ.
- Bước 3: Tiến hành nhập liệu đầy đủ, chính xác thông tin trong hồ sơ đăng ký mã số ĐVQHNS và số hóa các văn bản trong hồ sơ đăng ký mã số ĐVQHNS vào phần mềm cấp mã số ĐVQHNS.
- Bước 4: Trình Lãnh đạo phê duyệt mã số trong hệ thống cấp mã số. Khi đó phát sinh mã số tự động phần mềm cấp mã số ĐVQHNS.
- Bước 5: Phần mềm cấp mã số ĐVQHNS sẽ tự động kích hoạt và chuyển tiếp thông báo kết quả giấy chứng nhận mã số trực tuyến cho đơn vị qua địa chỉ thư điện tử (E-mail) và gọi điện thoại của người đại diện đơn vị nộp hồ sơ đăng ký mã số ĐVQHNS.
* Đối với hồ sơ đăng ký mã số quan hệ ngân sách qua Dịch vụ công trực tuyến
- Bước 1: Đơn vị tự chủ tạo mới sử dụng tài khoản và mật khẩu (đơn vị tự bảo mật tài khoản và mật khẩu) đã được tạo để truy cập vào trang web Dịch vụ công trực tuyến (DVCTT) mức độ 4 tại địa chỉ https://mstt.mof.gov.vvn cho việc kê khai hồ sơ xin cấp mã số ĐVQHNS điện tử.
- Bước 2: Tiếp nhận chuyển tiếp hồ sơ xin cấp mã số đã được kê khai trực tuyến từ DVCTT mức độ 4 sang phần mềm cấp mã số ĐVQHNS.
- Bước 3: Kiểm tra các thông tin trong hồ sơ trực tuyến.
+ Trường hợp hồ sơ đăng ký trực tuyến không đầy đủ: tiếp nhận hồ sơ và thông báo đề nghị đơn vị bổ sung hồ sơ (hồ sơ bị hủy và đăng ký một bộ hồ sơ mới không bổ sung trên hồ sơ đã bị từ chối). Trong thời hạn 10 (mười) ngày làm việc kể từ ngày nhận được thông báo, đơn vị không bổ sung đầy đủ hồ sơ thì hồ sơ đăng ký mã số trực tuyến của đơn vị không còn hiệu lực.
+ Trường hợp hồ sơ đăng ký trực tuyến không hợp lệ: trả lại hồ sơ và thông báo lý do trả lại hồ sơ cho đơn vị qua DVCTT mức độ 4.
+ Trường hợp hồ sơ đăng ký trực tuyến hợp lệ, tiến hành thực hiện Bước 4.
- Bước 4: Tiến hành nhập liệu đầy đủ, chính xác thông tin trong hồ sơ đăng ký mã số ĐVQHNS và số hóa các văn bản trong hồ sơ đăng ký mã số ĐVQHNS liên thông với phần mềm cấp mã số ĐVQHNS.
- Bước 5: Trình Lãnh đạo phê duyệt mã số trong hệ thống cấp mã số. Khi đó phát sinh mã số tự động phần mềm cấp mã số ĐVQHNS.
- Bước 6: Phần mềm cấp mã số ĐVQHNS sẽ tự động kích hoạt và chuyển tiếp thông báo kết quả giấy chứng nhận mã số trực tuyến cho đơn vị qua địa chỉ thư điện tử (E-mail) và gọi điện thoại của người đại diện đơn vị nộp hồ sơ đăng ký mã số ĐVQHNS.
b) Cách thức thực hiện: Hồ sơ đăng ký mã số ĐVQHNS được nộp theo một trong ba phương thức sau:
- Nộp hồ sơ trực tiếp tại Bộ phận Tiếp nhận của Sở Tài chính (Tầng 1, Tháp B, Trung tâm Hành chính tỉnh, phường Hòa Phú, thành phố Thủ Dầu Một, tỉnh Bình Dương).
- Nộp hồ sơ qua đường bưu chính.
- Nộp hồ sơ qua Dịch vụ công trực tuyến đăng ký mã số ĐVQHNS.
Kết quả giấy chứng nhận mã số ĐVQHNS: Đơn vị sử dụng tài khoản và mật khẩu đã tạo trên ứng dụng DVCTT mức độ 4 để in giấy chứng nhận mã số ĐVQHNS.
c) Thành phần, số lượng hồ sơ: (Hồ sơ đưới dạng văn bản hoặc tập tin điện tử đính kèm khi kê khai trực tuyến)
- Thành phần hồ sơ bao gồm:
+ Trường hợp 1: Hồ sơ đăng ký mã số ĐVQHNS cho các đơn vị dự toán, đơn vị sử dụng ngân sách Nhà nước, gồm:
* Tờ khai đăng ký mã số ĐVQHNS dùng cho đơn vị dự toán, đơn vị sử dụng ngân sách Nhà nước, đơn vị khác có quan hệ với ngân sách theo mẫu số 01-MSNS-BTC tại Phụ lục kèm theo Thông tư số 185/2015/TT-BTC;
* Bảng thống kê đơn vị đề nghị cấp mã số ĐVQHNS (dùng cho đơn vị sử dụng ngân sách, đơn vị dự toán) theo mẫu số 07-MSNS-BTC tại Phụ lục kèm theo Thông tư số 185/2015/TT-BTC được xác nhận thông tin bởi cơ quan chủ quản hoặc bản sao hợp lệ văn bản thành lập đơn vị.
+ Trường hợp 2: Hồ sơ đăng ký mã số ĐVQHNS cho các đơn vị khác có quan hệ với ngân sách, gồm:
* Tờ khai đăng ký mã số ĐVQHNS dùng cho đơn vị dự toán, đơn vị sử dụng ngân sách Nhà nước, đơn vị khác có quan hệ với ngân sách theo mẫu số 01-MSNS-BTC tại Phụ lục kèm theo Thông tư số 185/2015/TT-BTC.
* Bản sao hợp lệ các giấy tờ sau đây:
- Văn bản thành lập đơn vị;
- Các văn bản của cơ quan Nhà nước có thẩm quyền giao nhiệm vụ, kinh phí cho đơn vị.
+ Trường hợp 3: Đăng ký thay đổi thông tin về mã số đơn vị có quan hệ với ngân sách, gồm:
* Trường hợp đơn vị có quan hệ với ngân sách nếu có thay đổi các chỉ tiêu đăng ký mã số ĐVQHNS như tên đơn vị, tên dự án, tên chủ đầu tư, địa chỉ đơn vị, địa chỉ chủ đầu tư, tên cơ quan chủ quản cấp trên thì đơn vị gửi Thông báo đến Cơ quan tài chính nơi đã cấp mã số ĐVQHNS. Nội dung Thông báo thực hiện theo Mẫu số 06-MSNS-BTC tại Phụ lục kèm theo Thông tư số 185/2015/TT-BTC.
- Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
d) Thời hạn giải quyết: cấp mã số ĐVHQNS và gửi thông báo cấp Giấy chứng nhận mã số ĐVQHNS điện tử cho đơn vị (lần đầu hoặc cấp lại) là 03 (ba) ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ đầy đủ, hợp lệ theo phương thức nộp trực tiếp hoặc qua đường bưu chính; là 02 (hai) ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ đầy đủ, hợp lệ theo phương thức nộp hồ sơ qua DVCTT mức độ 4 đăng ký mã số ĐVQHNS.
e) Đối tượng thực hiện:
+ Các cơ quan Nhà nước, tổ chức chính trị và các tổ chức chính trị - xã hội.
+ Các tổ chức chính trị xã hội - nghề nghiệp, tổ chức xã hội, tổ chức xã hội - nghề nghiệp được ngân sách Nhà nước hỗ trợ theo nhiệm vụ Nhà nước giao.
+ Các đơn vị sự nghiệp công lập.
+ Các đơn vị khác có quan hệ với ngân sách.
f) Cơ quan thực hiện TTHC:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Sở Tài chính.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Sở Tài chính.
- Cơ quan phối hợp thực hiện: không.
g) Kết quả thực hiện TTHC: Giấy chứng nhận mã số đơn vị quan hệ ngân sách điện tử theo mẫu số 05A-MSNS-BTC tại Phụ lục kèm theo Thông tư số 185/2015/TT-BTC ngày 17/11/2015 của Bộ Tài chính.
h) Phí, lệ phí: Không.
(Nếu thực hiện theo dịch vụ bưu chính công ích thì phần phí (lệ phí) đối với trường hợp này áp dụng theo Giá cước và chính sách miễn, giảm giá cước dịch vụ nhận gửi hồ sơ, chuyển trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính qua dịch vụ bưu chính công ích ban hành kèm theo Quyết định số 1268/QĐ-BĐVN của Tổng Công ty Bưu điện Việt Nam, ngày 11 tháng 11 năm 2017 được đính kèm theo Quyết định này).
i) Mẫu đơn, mẫu tờ khai:
- Trường hợp 1, 2 : Mẫu số 01-MSNS-BTC - Mẫu tờ khai đăng ký mã số đơn vị có quan hệ với ngân sách dùng cho các đơn vị dự toán, đơn vị sử dụng ngân sách Nhà nước, đơn vị khác có quan hệ với ngân sách; Mẫu số 07-MSNS-BTC - Bảng thống kê đơn vị đề nghị cấp mã số đơn vị có quan hệ với ngân sách tại Phụ lục kèm theo Thông tư số 185/2015/TT-BTC ngày 17/11/2015 của Bộ Tài chính.
- Trường hợp 3: Mẫu số 06-MSNS-BTC - Thông báo thay đổi thông tin mã số đơn vị có quan hệ với ngân sách tại Phụ lục kèm theo Thông tư số 185/2015/TT-BTC ngày 17/11/2015 của Bộ Tài chính.
j) Yêu cầu, điều kiện thực hiện TTHC: Không.
k) Căn cứ pháp lý của TTHC:
- Căn cứ Nghị định số 60/2003/NĐ-CP ngày 06/6/2003 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật Ngân sách Nhà nước;
- Căn cứ Nghị định số 26/2007/NĐ-CP ngày 15/02/2007 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Luật giao dịch điện tử về chữ ký số và dịch vụ chứng thực chữ ký số;
- Căn cứ Nghị định số 27/2007/NĐ-CP ngày 23/02/2007 của Chính phủ quy định về giao dịch điện tử trong hoạt động tài chính;
- Căn cứ Nghị định số 106/2011/NĐ-CP ngày 23/11/2011 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 26/2007/NĐ-CP ngày 15/02/2007;
- Căn cứ Nghị định số 170/2013/NĐ-CP ngày 13/11/2013 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 26/2007/NĐ-CP ngày 15/02/2007 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Luật Giao dịch điện tử về chữ ký số và dịch vụ chứng thực chữ ký số và Nghị định số 106/2011/NĐ-CP ngày 23/11/2011 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 26/2007/NĐ-CP ngày 15/02/2007;
- Căn cứ Nghị định số 215/2013/NĐ-CP ngày 23/12/2013 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tài chính;
- Căn cứ Thông tư số 185/2015/TT-BTC ngày 17/11/2015 của Bộ Tài chính hướng dẫn đăng ký, cấp và sử dụng mã số đơn vị có quan hệ với ngân sách;
- Căn cứ Quyết định số 336/QĐ-BTC ngày 26/02/2016 của Bộ Tài chính về việc công bố TTHC trong lĩnh vực đăng ký mã số đơn vị có quan hệ với ngân sách thuộc thẩm quyền giải quyết của Bộ Tài chính.
Mau_ 2.002206.doc