Thông tin giá cả
Thứ 6, Ngày 14/04/2023, 10:00
Tình hình giá cả thị trường, công tác quản lý giá tháng 3 và quý I năm 2023
Cỡ chữ: Font size: Giảm (A-) Mặc định (A) Tăng (A+)
14/04/2023 | P. Quản lý Giá - Công sản
BÁO CÁO Tình hình giá cả thị trường, công tác quản lý giá tháng 3 và quý I năm 2023

UBND TỈNH BÌNH DƯƠNG

SỞ TÀI CHÍNH

Số: 67/BC-STC

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

Bình Dương, ngày 12 tháng 4 năm 2022


BÁO CÁO

Tình hình giá cả thị trường, công tác

quản lý giá tháng 3 và quý I năm 2023

 

I. TỔNG QUAN VỀ TÌNH HÌNH THỊ TRƯỜNG, GIÁ CẢ TRONG THÁNG 3 VÀ QUÝ I NĂM 2023

1. Diễn biến chỉ số giá khu vực vùng Đông Nam Bộ

* Tháng 3 năm 2023

Chỉ số giá tiêu dùng (CPI) tháng 3 năm 2023 khu vực vùng Đông Nam Bộ tăng 0,01% so với tháng trước. Cụ thể: Có 06/11 nhóm hàng hóa, dịch vụ có chỉ số giá tiêu dùng tăng so với tháng trước, trong đó: nhóm may mặc, mũ nón, giày dép tăng 0,11%, nhóm nhà ở và vật liệu xây dựng tăng 0,55%, nhóm thiết bị và đồ dùng gia đình tăng 0,08%, nhóm thuốc và dịch vụ y tế tăng 0,01%, nhóm giáo dục tăng 0,04%, nhóm hàng hóa và dịch vụ khác tăng 0,07%. 05/11 nhóm có chỉ số giá tiêu dùng giảm, cụ thể: nhóm hàng ăn và dịch vụ ăn uống giảm 0,31%, nhóm đồ uống và thuốc lá giảm 0,01%, nhóm giao thông giảm 0,11%, nhóm bưu chính viễn thông giảm 0,1%, nhóm văn hóa, giải trí và du lịch giảm 0,01%.

Chỉ số giá vàng tăng 0,11%, chỉ số giá đô la Mỹ tăng 0,28% so với tháng trước.

* Quý I năm 2023

Trong quý I năm 2023, chỉ số giá tiêu dùng khu vực vùng Đông Nam Bộ có xu hướng tăng, trong đó tăng mạnh nhất là tháng 01 với mức tăng 0,49% so với tháng trước, do tháng 01 là thời điểm diễn ra dịp tết Nguyên đán.

Chỉ số giá vàng tăng liên tục trong 3 tháng đầu năm, tăng cao nhất trong tháng 02 với mức tăng 0,39%.

Chỉ số giá đô la Mỹ giảm 2,63% vào tháng 01. Tuy nhiên, qua tháng 2 và tháng 3 chỉ số giá đô la Mỹ có xu hướng tăng.

2. Một số yếu tố tác động đến mặt bằng giá thị trường khu vực thành phố Thủ Dầu Một, tỉnh Bình Dương

* Tháng 3 năm 2023

Giá một số hàng hóa trong tháng có những biến động so với tháng trước như sau: Giá một số loại rau, củ giảm từ 10% - 28,89%. Giá tôm giảm 3,23%. Giá gas giảm 3,25%, giá thép xây dựng tăng 0,61%, giá gạch xây tăng 9,8%. Giá xăng, dầu giảm từ 0,29% - 8,83%. Giá vàng tăng 0,77%, ngược lại tỷ giá đô la Mỹ giảm 0,3% ở cả hai chiều mua vào và bán ra.

* Quý I năm 2023

Trong 3 tháng đầu năm, diễn biến giá một số hàng hóa trên thị trường có xu hướng tăng/giảm như sau:

- Mặt hàng lương thực, thực phẩm: Tháng 01 là thời điểm tết Nguyên đán, do đó giá bình quân của các mặt hàng thực phẩm tăng, sau đó giá ổn định trở lại, tháng 02 và tháng 3 giá các mặt hàng thực phẩm có xu hướng giảm.

- Một số mặt hàng vật liệu xây dựng như thép, gạch có xu hướng tăng trong tháng 02 và tháng 3. Giá gas tăng mạnh trong tháng 01 và tháng 02, sau đó giảm trở lại vào tháng 3.

- Trong tháng 01 và tháng 02, giá xăng có xu hướng tăng, ngược lại giá dầu giảm. Tuy nhiên, trong tháng 3 giá xăng, dầu đều giảm tương đối mạnh.

- Giá vàng tăng mạnh trong tháng 01, sau đó giảm trở lại, nhưng đến tháng 3 giá vàng tiếp tục xu hướng tăng. Ngược lại với giá vàng, tỷ giá đô la Mỹ giảm trong tháng 01 và tháng 03 tuy nhiên trong tháng 2 tỷ giá đô la Mỹ lại tăng.

II. DIỄN BIẾN GIÁ CẢ MỘT SỐ HÀNG HÓA, DỊCH VỤ CỤ THỂ TRONG THÁNG 3 NĂM 2023

1. Hàng lương thực, thực phẩm

a) Lương thực

Thóc có giá 10.000 đồng/kg, gạo 64 thơm 13.000 đồng/kg, gạo Nàng hoa 15.000 đồng/kg, gạo Tài nguyên 16.000 đồng/kg, gạo thơm Đài Loan, gạo Nàng hương Chợ Đào 22.000 đồng/kg,…

b) Thực phẩm

- Thịt heo hơi có giá 80.000 đồng/kg, thịt nạc thăn heo, ba rọi thường có giá bình quân 130.000 đồng/kg, thịt nạc đùi heo có giá bình quân 85.000 đồng/kg (giảm 5.000 đồng/kg), sườn non, ba rọi rút sườn 200.000 đồng/kg;

- Thịt bò thăn 320.000 đồng/kg, bắp bò 280.000 đồng/kg. Gà ta còn sống giá 130.000 đồng/kg, gà tam hoàng làm sẵn 78.000 đồng/kg;

- Cá lóc ruộng 200.000 đồng/kg, cá lóc nuôi 75.000 đồng/kg, cá diêu hồng 65.000 đồng/kg, cá thu 260.000 đồng/kg, cá bạc má 90.000 đồng/kg, tôm thẻ 150.000 đồng/kg (giảm 5.000 đồng/kg);

- Bắp cải trắng có giá 18.000 đồng/kg (giảm 2.000 đồng/kg so với tháng trước), cải xanh 13.000 đồng/kg (giảm 3.000 đồng/kg), dưa leo 15.000 đồng/kg (giảm 5.000 đồng/kg), đậu cove 25.000 đồng/kg (giảm 5.000 đồng/kg), khổ qua 20.000 đồng/kg (giảm 5.000 đồng/kg), cà rốt Đà Lạt 27.000 đồng/kg (giảm 1.000 đồng/kg), cà chua Đà Lạt 28.000 đồng/kg (giảm 9.500 đồng/kg).

- Cam sành 25.000 đồng/kg, quýt đường 60.000 đồng/kg, quýt thái 50.000 đồng/kg, xoài cát Hòa Lộc 90.000 đồng/kg, mãng cầu 70.000 đồng/kg, bưởi da xanh 45.000 - 55.000 đồng/kg,...

2. Hàng công nghiệp tiêu dùng

Trong tháng, giá đa số mặt hàng công nghiệp tiêu dùng tương đối ổn định. Hiện tại: Rượu vang Đà Lạt 99.000 đồng/chai, bia Heineken có giá từ 440.000 đồng/thùng 24 lon (tăng 10.000 đồng/thùng), giá nước giải khát có gas 7up là 230.000 đồng/thùng 24 lon. Dầu ăn thực vật Tường An 50.000 đồng/lít, đường Biên Hòa túi 1kg giá bán lẻ 28.000 đồng/kg, muối hạt 6.500 đồng/kg,…

3. Vật liệu xây dựng, chất đốt

Giá vật liệu xây dựng không thay đổi so với tháng trước.

Từ ngày 01/3/2023, giá bán lẻ gas Petrolimex bình 12 kg là 476.000 đồng/bình 12 kg, giảm 16.000 đồng/bình so với tháng trước.

4. Giao thông

Qua 3 lần điều chỉnh trong tháng, giá xăng, dầu bình quân giảm từ 174 - 1.930 đồng/lít so với tháng trước. Vào lần điều chỉnh lúc 15 giờ ngày 21/3/2022, giá bán lẻ xăng, dầu cụ thể như sau: Xăng Ron 95-III là 23.030 đồng/lít, xăng sinh học E5 Ron 92-II là 22.020 đồng/lít, dầu Diesel 0,05S-II là 19.300 đồng/lít, dầu hỏa là 19.460 đồng/lít, dầu Mazút 3,0S là 16.430 đồng/kg, dầu Mazút 3,5S là 14.470 đồng/kg.

5. Giá vàng và đô la Mỹ

Giá vàng nhẫn 99,99% bán ra bình quân trên thị trường tự do trong tháng là 5.517.000 đồng/chỉ, giảm 42.000 đồng/chỉ so với giá bán ra bình quân tháng trước. (Nguồn: Giá bán ra vàng nhẫn PNJ của Công ty Cổ phần vàng bạc đá quý Phú Nhuận).

Tỷ giá của đồng đô la Mỹ giảm 71 đồng/USD ở cả hai chiều mua vào và bán ra. Tỷ giá bán ra bình quân của đồng đô la Mỹ trong tháng là 23.758 đồng/USD, tỷ giá mua vào tiền mặt là 23.388 đồng/USD, mua vào chuyển khoản 23.418 đồng/USD (Nguồn: tỷ giá đồng đô la Mỹ tại Ngân hàng Thương mại Cổ phần Ngoại thương Việt Nam - Chi nhánh Bình Dương).

* Kèm theo Bảng giá thị trường tháng 3quý I năm 2023 - Khu vực thành phố Thủ Dầu Một, tỉnh Bình Dương.

III. CÔNG TÁC QUẢN LÝ GIÁ QUÝ I VÀ KẾ HOẠCH QUÝ II NĂM 2023

1. Công tác quản lý giá quý I năm 2023

Thực hiện chế độ báo cáo giá thị trường theo quy định. Tiếp nhận hồ sơ kê khai giá của các công ty, doanh nghiệp: 48 hồ sơ.

Báo cáo theo yêu cầu của Bộ Tài chính tình hình giá cả thị trường trước, trong và sau tết Nguyên đán Quý Mão.

Tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh:

- Đơn giá bồi thường, hỗ trợ tài sản khi nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Bình Dương;

- Hệ số điều chỉnh giá đất để áp dụng năm 2023;

- Bảng giá tính thuế tài nguyên áp dụng năm 2023;

Thẩm định phương án giá đất để bồi thường giải phóng mặt bằng, để tính khấu trừ và để xác định nghĩa vụ tài chính về đất: 12 hồ sơ;

Xác nhận số tiền nhận chuyển nhượng quyền sử dụng đất, bồi thường giải phóng mặt bằng của các tổ chức: 06 hồ sơ;

Tham gia hội đồng định giá tài sản phục vụ công tác xét xử của Tòa án: 17 vụ; tố tụng hình sự: 09 vụ.

2. Kế hoạch công tác quý II năm 2023

Phối hợp xây dựng phần mềm cơ sở dữ liệu về giá trên địa bàn tỉnh Bình Dương.

IV. DỰ BÁO DIỄN BIẾN MẶT BẰNG GIÁ CẢ THỊ TRƯỜNG THÁNG 4 NĂM 2023

Giá gas tiếp tục giảm mạnh, giá xăng, dầu có xu hướng tăng, các mặt hàng lương thực, thực phẩm có xu hướng ổn định, hoặc tăng nhẹ vào dịp lễ./.

Nơi nhận:                                                                                       KT. GIÁM ĐỐC
- Bộ Tài chính;                                                                               PHÓ GIÁM ĐỐC                                  
- TTTU; UBND tỉnh;       
- Sở Công Thương;​                                                                              (Đã ký)
- Sở Tài chính các tỉnh;                                                               Lê Thị Thanh Thúy
- Báo Bình Dương;
- Phòng TC - KH các huyện, TX,TP;
- Lưu: VT, QLGCS.   ​​​
Lượt người xem:  Views:   937
Chia sẻ:
Share:
Tin khác
 
 
Manage PermissionsManage Permissions
|
Version HistoryVersion History

Tiêu đề

Hình ảnh

Hình ảnh mô tả

Tóm tắt

Nội dung

Link thay thế nội dung

Ngày xuất bản

Tin nổi bật

Tác giả

Phân loại

Loại bài viết

Số Trang

Số Ảnh

Số tiền

Tin liên quan

Audio

Từ khóa

Trạng thái

Lịch sử

Số lượt người đọc

Approval Status

Attachments

Content Type: Tin Tức Mở Rộng
Version:
Created at by
Last modified at by
Ảnh
Video

Thống kê Lượt truy cập

4155898 22
Thống kê truy cập
Lượt truy cập:
0
0
0
0
0
0
0
Đang online:
0
0
0
0
0
0
0
Thông tin giá cả