Tin Tức
Thứ 4, Ngày 20/01/2021, 17:00
Quy định khung thù lao dịch vụ đấu giá tài sản theo quy định tại Luật đấu giá tài sản
Cỡ chữ: Font size: Giảm (A-) Mặc định (A) Tăng (A+)
20/01/2021 | Trương Ngọc Đào_P. QL Giá-CS
Ngày 21/12/2020, Bộ Tài chính ban hành Thông tư số 108/2020/TT-BTC sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 45/2017/TT-BTC ngày 12/5/2017 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định khung thù lao dịch vụ đấu giá tài sản theo quy định tại Luật đấu giá tài sản.

Theo đó, Thông tư quy định mức thù lao dịch vụ đấu giá tài sản, cụ thể như sau:

- Mức thù lao tối thiểu: 1.000.000 đồng/01 hợp đồng (Một triệu đồng/một hợp đồng);

- Mức tối đa thù lao dịch vụ đấu giá tài sản tương ứng khung giá trị tài sản theo giá khởi điểm đối với tài sản quy định tại Khoản 1 Điều 4 Luật Đấu giá tài sản (trừ quyền sử dụng đất để giao đất có thu tiền sử dụng đất hoặc cho thuê đất), được quy định:

TTGiá trị tài sản theo giá khởi điểm/hợp đồngMức tối đa thù lao dịch vụ đấu giá tài sản
1Dưới 50 triệu đồng8% giá trị tài sản bán được
2Từ 50 triệu đồng đến 100 triệu đồng3,64 triệu đồng + 7% trên phần chênh lệch giá trị tài sản theo giá trúng đấu giá với giá khởi điểm
3Từ trên 100 triệu đồng đến 500 triệu đồng6,82 triệu đồng + 6% trên phần chênh lệch giá trị tài sản theo giá trúng đấu giá với giá khởi điểm
4Từ trên 500 triệu đồng đến 1 tỷ đồng14,18 triệu đồng + 5% trên phần chênh lệch giá trị tài sản theo giá trúng đấu giá với giá khởi điểm
5Từ trên 1 tỷ đồng đến 5 tỷ đồng22,64 triệu đồng + 4% trên phần chênh lệch giá trị tài sản theo giá trúng đấu giá với giá khởi điểm
6Từ trên 5 tỷ đồng đến 10 tỷ đồng32,45 triệu đồng + 3% trên phần chênh lệch giá trị tài sản theo giá trúng đấu giá với giá khởi điểm
7Từ trên 10 tỷ đồng đến 20 tỷ đồng38,41 triệu đồng + 3% trên phần chênh lệch giá trị tài sản theo giá trúng đấu giá với giá khởi điểm
8Từ trên 20 tỷ đồng đến 50 tỷ đồng40,91 triệu đồng + 3% trên phần chênh lệch giá trị tài sản theo giá trúng đấu giá với giá khởi điểm
9Từ trên 50 tỷ đồng đến 100 tỷ đồng50,00 triệu đồng + 2% trên phần chênh lệch giá trị tài sản theo giá trúng đấu giá với giá khởi điểm
10Từ trên 100 tỷ đồng đến 300 tỷ đồng55,00 triệu đồng + 2% trên phần chênh lệch giá trị tài sản theo giá trúng đấu giá với giá khởi điểm
11Từ trên 300 tỷ đồng65,00 Triệu đồng + 1% trên phần chênh lệch giá trị tài sản theo giá trúng đấu giá với giá khởi điểm

- Mức tối đa thù lao dịch vụ đấu giá tài sản tương ứng khung giá trị tài sản theo giá khởi điểm đối với tài sản quy định tại Khoản 1 Điều 4 Luật Đấu giá tài sản là quyền sử dụng đất để giao đất có thu tiền sử dụng đất hoặc cho thuê đất, được quy định:

STTGiá trị quyền sử dụng đất theo giá khởi điểm/hợp đồngMức tối đa thù lao dịch vụ đấu giá tài sản
1Từ 1 tỷ đồng trở xuống13,64 triệu đồng +1% trên phần chênh lệch giá trị quyền sử dụng đất theo giá trúng đấu giá với giá khởi điểm
2Từ trên 1 tỷ đồng đến 5 tỷ đồng22,73 triệu đồng +1% trên phần chênh lệch giá trị quyền sử dụng đất theo giá trúng đấu giá với giá khởi điểm
3Từ trên 5 tỷ đồng đến 10 tỷ đồng31,82 triệu đồng + 1% trên phần chênh lệch giá trị quyền sử dụng đất theo giá trúng đấu giá với giá khởi điểm
4Từ trên 10 tỷ đồng đến 50 tỷ đồng40,91 triệu đồng +1% trên phần chênh lệch giá trị quyền sử dụng đất theo giá trúng đấu giá với giá khởi điểm
5Từ trên 50 tỷ đồng đến 100 tỷ đồng50,00 triệu đồng +1% trên phần chênh lệch giá trị quyền sử dụng đất theo giá trúng đấu giá với giá khởi điểm
6Từ trên 100 tỷ đồng59,09 triệu đồng +1% trên phần chênh lệch giá trị quyền sử dụng đất theo giá trúng đấu giá với giá khởi điểm

- Mức thù lao tối đa tương ứng từng khung giá trị tài sản theo giá khởi điểm nêu trên không vượt quá 400.000.000 đồng/01 hợp đồng (Bốn trăm triệu đồng/một hợp đồng).

- Trường hợp một hợp đồng dịch vụ đấu giá tài sản bao gồm nhiều tài sản (hoặc bao gồm nhiều lô đất) mà có một phần tài sản đấu giá thành và một phần tài sản đấu giá không thành thì tổ chức đấu giá tài sản phải xác định tỷ lệ phần trăm (%) đấu giá thành và tỷ lệ phần trăm (%) đấu giá không thành theo giá khởi điểm để xác định mức thù lao dịch vụ đấu giá tài sản trả cho tổ chức đấu giá, theo quy định.

- Thù lao dịch vụ đấu giá tài sản chưa bao gồm: thuế giá trị gia tăng và chi phí đấu giá tài sản theo quy định tại Khoản 2 Điều 66 Luật đấu giá tài sản.

Thông tư có hiệu lực thi hành từ ngày 04/02/2021. Đối với các hợp đồng dịch vụ đấu giá tài sản đã được ký kết trước ngày Thông tư 108/2020/TT-BTC có hiệu lực thì tiếp tục thực hiện theo quy định tại Thông tư số 45/2017/TT-BTC cho đến khi kết thúc.

Thông tư  Tải về 108_2020_TT-BTC.pdf

Trương Ngọc Đào - P. Giá và Công sản

Lượt người xem:  Views:   2383
Chia sẻ:
Share:
Tin khác
 
 
Manage PermissionsManage Permissions
|
Version HistoryVersion History

Tiêu đề

Hình ảnh

Hình ảnh mô tả

Tóm tắt

Nội dung

Link thay thế nội dung

Ngày xuất bản

Tin nổi bật (Click)

Tác giả

Phân loại

Loại bài viết

Số Trang

Số Ảnh

Số tiền

Tin liên quan

Audio

Từ khóa

Trạng thái

Lịch sử

Số lượt người đọc

Email

Tin nổi bật

Approval Status

Attachments

Content Type: Tin Tức Mở Rộng
Version:
Created at by
Last modified at by
Ảnh
Video

Thống kê Lượt truy cập

4154801 47
Thống kê truy cập
Lượt truy cập:
0
0
0
0
0
0
0
Đang online:
0
0
0
0
0
0
0
Tin Tức