Theo Quyết định thì đối tượng áp dụng là các đơn vị quản lý, kinh doanh, khai thác bến xe; các doanh nghiệp, hợp tác xã tham gia vận tải hành khách theo tuyến cố định, vận tải hành khách bằng xe buýt tại các bến xe ô tô và các tổ chức, cá nhân có liên quan và được xây dựng trên nguyên tắc:
- Đối với xe vận tải hành khách theo tuyến cố định liên tỉnh thu theo trọng tải số ghế ngồi hoặc số giường nằm ghi trong Giấy kiểm định an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường.
- Đối với xe vận tải hành khách công cộng bằng xe buýt thu theo chuyến (lượt) xuất bến.
- Giá dịch vụ tại các bến xe ô tô khách (chưa bao gồm thuế giá trị gia tăng) và mức giá được ổn định trong thời gian 5 năm, như sau:
1. Đối với tuyến cố định giá dịch vụ xe ra, vào bến xe ô tô khách
Đơn vị tính: đồng/ghế ngồi hoặc giường nằm
STT | Cự ly vận chuyển | Bến xe ô tô khách | | | |
| | Bến xe khách Bình Dương | Bến xe khách Bàu Bàng, Phú Chánh, Bến Cát | Bến xe khách An Phú | Bến xe khách Lam Hồng |
1 | Tuyến có cự ly ≤ 200km | | | | |
| - Ghế ngồi | - | 1.500 | 2.700 | 1.700 |
| - Giường nằm | | 1.800 | 2.750 | |
2 | Tuyến có cự ly ≤ 400km | | | | |
| - Ghế ngồi | 2.000 | 2.000 | 2.750 | 2.200 |
| - Giường nằm | | 2.400 | 2.800 | |
3 | Tuyến có cự ly trên 400km | | | | |
| - Ghế ngồi | 2.200 | 2.500 | 2.800 | 3.000 |
| - Giường nằm | | 3.000 | 2.900 | |
2. Đối với xe buýt, mức thu giá dịch vụ xe ra, vào bến xe ô tô khách cho tất cả các loại bến xe: 6.000 đồng/lượt xe.
Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01/01/2018 và thay thế Quyết định số 38/2010/QĐ-UBND ngày 05/11/2010 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc ban hành quy định về giá dịch vụ xe ra, vào bến xe ô tô khách trên địa bàn tỉnh Bình Dương.
Đính kèm Quyết định số 30/2017/QĐ-UBND ngày 18/12/2017 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Dương về việc quy định bảng giá dịch vụ xe ra vào bến xe ô tô khách trên địa bàn tỉnh Bình Dương./.
Lê Thị Thủy - PP. Giá - Công sản